THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, CÔNG VỤ
1.Cấp hộ chiếu ngoại giao.
|
Các bước |
Mô tả bước |
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao. |
3. |
Trả kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Thành phần hồ sơ |
|
1. |
Tờ khai theo mẫu quy định. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em. |
|
2. |
3 ảnh giống nhau, cỡ 4,5 x 4,5 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng đấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm. |
|
3. |
Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. |
|
4. |
Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện. |
|
5. |
Xuất trình hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ đã được cấp (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu |
2.Cấp hộ chiếu công vụ.
|
Các bước |
Mô tả bước |
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao |
3. |
Trả kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Thành phần hồ sơ |
|
1. |
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em. |
|
2. |
3 ảnh giống nhau, cỡ 3,5 x 4,5 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng đấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm. |
|
3. |
Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. |
|
4. |
Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện. |
|
5. |
Xuất trình hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ đã được cấp (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu. |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
3.Gia hạn hộ chiếu ngoại giao.
|
Các bước |
Mô tả bước |
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Ngoại giao |
3. |
Trả kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - 01 ngày sau khi có trả lời của cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước (đối với loại hộ chiếu có thời hạn giá trị dưới 5 năm) |
|
Thành phần hồ sơ |
|
1. |
Tờ khai đề nghị gia hạn hộ chiếu có dán ảnh (theo mẫu). Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. |
|
2. |
Hộ chiếu ngoại giao đã được cấp còn giá trị trên 30 ngày. |
|
3. |
Người đề nghị đã được cấp hộ chiếu ngoại giao nếu hộ chiếu sắp hết thời hạn sử dụng thì nộp văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. |
|
4. |
Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện. |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
4.Gia hạn hộ chiếu công vụ.
|
Các bước |
Mô tả bước |
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Ngoại giao |
3. |
Trả kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - 01 ngày sau khi có trả lời của cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước (đối với loại hộ chiếu có thời hạn giá trị dưới 5 năm) |
|
Thành phần hồ sơ |
|
1. |
Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có dán ảnh (theo mẫu). Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. |
|
2. |
Hộ chiếu công vụ đã được cấp còn giá trị trên 30 ngày. |
|
3. |
Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. |
|
4. |
Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện. |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
5.Cấp lại hộ chiếu ngoại giao do làm hỏng, mất.
|
Các bước |
Mô tả bước |
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Ngoại giao |
3. |
Nhận kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
4 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh |
|
Thành phần hồ sơ |
|
1. |
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em. |
|
2. |
3 ảnh giống nhau, cỡ 3,5 x 4,5 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng đấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm. |
|
3. |
Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định 136/2007/NĐ-CP phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. |
|
4. |
Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện. |
|
5. |
Đơn trình báo mất hoặc làm hỏng hộ chiếu ngoại giao đã được cấp và đề nghị được cấp lại hộ chiếu ngoại giao. |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
6.Cấp hộ chiếu công vụ do làm hỏng, mất
|
Các bước |
Mô tả bước |
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao |
3. |
Nhận kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
4 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh |
|
Thành phần hồ sơ |
|
1. |
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em. |
|
2. |
3 ảnh giống nhau, cỡ 3,5 x 4,5 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng đấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm. |
|
3. |
Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. |
|
4. |
Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện. |
|
5. |
Đơn trình báo mất hoặc làm hỏng hộ chiếu công vụ đã được cấp và đề nghị được cấp lại hộ chiếu công vụ. |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
7.Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao.
|
Các bước |
Mô tả bước |
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Ngoại giao |
3. |
Nhận kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - 01 ngày sau khi nhận được kết quả xác minh (trường hợp phải xác minh). |
|
Thành phần hồ sơ |
|
1. |
- Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. |
|
2. |
Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. |
|
3. |
Giấy tờ hợp lệ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết (Ví dụ: Giấy khai sinh, CMND nếu có sự sai lệch về ngày tháng năm sinh, Quyết định cho mang con dưới 9 tuổi đi kèm nếu bổ sung, dán ảnh trẻ em đi cùng hộ chiếu…); |
|
4. |
Xuất trình hộ chiếu ngoại giao đã được cấp |
|
5. |
Trường hợp đề nghị bổ sung ảnh trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha, mẹ hoặc người giám hộ thì Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
8. Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu công vụ.
|
Các bước |
Mô tả bước |
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao |
3. |
Nhận kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
4 |
Thời hạn giải quyết
|
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - 01 ngày sau khi nhận được kết quả xác minh (trường hợp phải xác minh). |
|
Thành phần hồ sơ |
|
1. |
- Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. |
|
2. |
Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. |
|
3. |
Giấy tờ hợp lệ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết (Ví dụ: Giấy khai sinh, CMND nếu có sự sai lệch về ngày tháng năm sinh, Quyết định cho mang con dưới 9 đi kèm nếu bổ sung, dán ảnh trẻ em đi cùng hộ chiếu…); |
|
4. |
Xuất trình hộ chiếu công vụ đã được cấp. |
|
5. |
Trường hợp đề nghị bổ sung ảnh trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha, mẹ hoặc người giám hộ thì Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)